Mô tả
PQA Định Tâm là dược phẩm giúp bổ huyết, dưỡng tâm, an thần cho người hay hồi hộp, lo lắng, thần trí căng thẳng, mất ngủ.
PQA Định Tâm Có Thành Phần:
Trong mỗi gói hàm lượng 5g có chứa 0,5g cao đặt chiết xuất từ thảo dược hàm lượng từng thành phần tương đương như sau:
- Hoàng Kỳ: Hàm lượng 1,56g
- Nhân sâm: Hàm lượng 1,56g
- Bạch truật: Hàm lượng 1,56g
- Long nhãn: Hàm lượng 1,56g
- Bạch phục linh: Hàm lượng 1,25g
- Toan táo nhân: Hàm lượng 0,63g
- Viễn chí: Hàm lượng 0,63g
- Đương quy: Hàm lượng 0,63g
- Cam thảo: Hàm lượng 0,31g
- Mộc hương: Hàm lượng 0,31g
Phụ liệu: Lactose, Aspartame, Aerosil, Ethylmaltol vừa đủ 5g.
Công Dụng:
Sản phẩm PQA Định Tâm giúp bổ huyết, dưỡng tâm, an thần.
Đối Tượng Dùng:
Sản phẩm sử dụng cho những người hay hồi hộp, lo lắng, thần trí căng thẳng, mất ngủ.
Cách Dùng:
Uống 3 lần mỗi ngày.
- Trẻ em trên 12 tuổi: mỗi lần uống 2 gói.
- Người lớn: Mỗi lần uống 3 gói.
Mỗi đợt sử dụng 3 tháng liên tục. Khuyến cáo nên sử dụng từ 2 đến 3 đợt hoặc theo chỉ dẫn của thầy thuốc là DS, bác sĩ.
Sản phẩm không chứa saccarose (đường kính), có thể dùng cho người bị tiểu đường.
Cảnh báo về sức khỏe:
Không sử dụng sản phẩm cho phụ nữ có thai, hoặc những người có mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của sản phẩm.
PQA Định Tâm là thực phẩm chức năng, thực phẩm này không có tác dụng thay thế thuốc hỗ trợ chữa trị bệnh.
Bảo Quản:
Bảo quản sản phẩm nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp.
Hạn Dùng:
36 tháng kể từ ngày sản xuất là hạn sử dụng của sản phẩm PQA Định Tâm. Hạn sử dụng và ngày sản xuất có in trên bao bì.
Cơ Chế Tác Dụng:
- Chích thảo: Đào thải độc tố rất tốt.
- Nhân sâm: Sinh tân, đại bổ nguyên khí, an thần, bổ tỳ ích phế.
- Phục thần: An thần, tốt cho những người hay hồi hộp, mất ngủ, tinh thần bạc nhược, sầu uất.
- Long nhãn: Dưỡng huyết an thần, bổ ích tâm tỳ, tốt cho người bị trống ngực hồi hộp, tim loạn nhịp, kém ăn mệt mỏi, mất ngủ hay quên.
- Quy thân: Hoạt huyết, bổ máu, làm ấm ruột.
- Bạch truật: Kiện tỳ, chỉ tả, táo thấp, hòa trung, lợi thủy.
- Táo nhân: An thần, bổ tâm, rất tốt cho những người bị chứng mất ngủ, chóng mặt, tim hồi hộp.
- Viễn chí: An Thần, hoạt huyết, ích trí, tiêu thũng, tán ứ, giải độc. Tốt cho những người ngủ không tốt, thần kinh suy nhược.
- Hoàng kỳ: Bổ khí, liễm hãm, thăng dưỡng, giải độc, lợi tiểu.
- Mộc hương: Chỉ thống, hành khí, kiện tỳ tiêu tích.
NHỊP TIM NHANH
Nhịp tim nhanh là tình trạng tim loạn nhịp bất thường, đập thình thịch hoặc rung gây hồi hộp, đánh trống ngực trong vòng vài giây hoặc vài phút. Tim đập nhanh có thể vô hại nhưng cũng có thể là dấu hiệu cảnh báo nhiều bệnh lý tiềm ẩn, nguy hiểm nếu không hỗ trợ điều trị sớm.
1. Nhịp tim chuẩn là bao nhiêu?
Tùy thuộc vào thể trạng, giới tính, độ tuổi mà nhịp tim chuẩn ở mỗi người có thể khác nhau. Ở người trưởng thành, khi nghỉ ngơi không vận động, nhịp tim chuẩn sẽ dao động từ 60 – 100 nhịp/phút. Nếu nhịp tim vượt quá 100 nhịp/phút thì đây chính là tình trạng nhịp tim nhanh.
Tuy nhiên, đối với những vận động viên chuyên nghiệp, người luyện tập thể thao đều đặn, nhịp tim có thể chỉ khoảng 40 – 50 nhịp/phút. Với người trên 60 tuổi, nhịp tim chỉ nằm trong khoảng 60 – 80 nhịp/phút và khi tim đập trên 80 nhịp/phút đã gây nên các triệu chứng hồi hộp, mệt, khó thở… Trường hợp này vẫn được xem là tim đập nhanh, cần hỗ trợ điều trị.
2. Triệu chứng tim đập nhanh
- Người khó thở hoặc thở hụt hơi, phải rướn người lên mới thở được.
- Có cảm giác lo lắng, bồn chồn, hồi hộp.
- Cảm nhận rõ tim đập mạnh, thình thịch trong ngực, cổ, họng và lồng ngực bị rung lên.
- Lỗi nhịp.
- Đau đầu, đau thắt ngực
- Chóng mặt, choáng ngất.
Nếu người bệnh xuất hiện các triệu chứng trên cần được thăm khám và hỗ trợ điều trị sớm nhất để phòng tránh các biến chứng nguy hiểm có thể xảy ra.
Khi tim đập nhanh, người bệnh cảm thấy khó thở, hồi hộp, lo lắng
3. Nhịp tim nhanh có nguy hiểm không?
Nguyên nhân tim đập nhanh có thể do ảnh hưởng bởi các yếu tố bên ngoài như tâm lý, chất kích thích, các hoạt động của cơ thể trước đó, cụ thể:
- Xúc động mạnh, căng thẳng, hoảng sợ.
- Trầm cảm.
- Dùng chất kích thích như caffeine, rượu, nicotine, cocaine.
- Do tác dụng phụ của thuốc ho, cảm cúm, thuốc trị hen suyễn, kháng sinh, giảm cân, thuốc làm thông mũi.
- Sốt.
- Tập luyện quá sức.
- Thay đổi nội tiết tố do rối loạn tiền mãn kinh, mãn kinh, mang thai.
- Sự nhạy cảm với thức ăn: ăn quá nhiều tinh bột, đường, chất béo, muối, nitrat, bột ngọt (MSG).
Ngoài ra, nhịp tim nhanh cũng là dấu hiệu của nhiều bệnh lý nghiêm trọng:
- Bệnh tim mạch bẩm sinh hay thứ phát: hẹp hở van tim, bệnh mạch vành, cơ tim phì đại, nhồi máu cơ tim.
- Rối loạn nhịp tim.
- Cường giáp.
- Huyết áp thấp.
- Mất cân bằng điện giải do rối loạn, dị dạng kênh di truyền, mất nước.
- Tiểu đường.
- Bệnh phổi.
4. Các biến chứng nguy hiểm khi nhịp tim nhanh bất thường
– Ngất: Tim đập nhanh kéo dài dễ khiến huyết áp tụt đột ngột và gây ngất.
– Ngưng tim: Là một biến chứng hiếm gặp nhưng một số trường hợp tim đập nhanh có thể làm tim ngừng đập, đe dọa tính mạng người bệnh.
– Đột quỵ: Biến chứng của các bệnh tim mạch, có xuất hiện cơn rung nhĩ, hình thành các cục máu đông gây tắc mạch máu não.
– Suy tim: Rung nhĩ là nguyên nhân gây suy tim nếu không hỗ trợ điều trị sớm.
5. Chẩn đoán và hỗ trợ điều trị nhịp tim nhanh
5.1. Chẩn đoán
– Khám lâm sàng:
- Nghe nhịp tim bằng ống nghe.
- Tìm kiếm những dấu hiệu của bệnh lý nội khoa khiến tim đập nhanh như cường giáp.
– Khám cận lâm sàng:
Điện tâm đồ(ECG): là xét nghiệm không xâm lấn, thực hiện khi bạn nghỉ ngơi hoặc tập thể dục (điện tâm đồ gắng sức). Bác sĩ sẽ ghi lại các xung điện phát ra theo nhịp đập của tim bằng cách đặt các điện cực trên ngực của bạn. Với ECG, bác sĩ có thể phát hiện ra các bất thường trong cấu trúc của tim dẫn đến nhịp tim nhanh.
Thiết bị Holter ECG test: Là thiết bị đo nhịp tim hiện đại nhất hiện nay. Holter ECG test ghi lại dữ liệu nhịp đến 7 ngày không gián đoạn, trong suốt mọi hoạt động thường ngày, kể cả khi tập luyện thể thao. Đặc biệt, cấu tạo thiết bị rất nhẹ và nhỏ gọn, rất thuận tiện khi sử dụng. Đặc biệt, dữ liệu nhịp tim được chuyên gia tại nước ngoài phân tích, đánh giá.
Siêu âm tim: Cho thấy hình ảnh chi tiết về cấu trúc và chức năng của tim.
5.2. hỗ trợ điều trị
Phương pháp sử dụng thuốc Tây:
– Thuốc chống loạn nhụp giúp làm giảm nhịp tim nhanh
– Thuốc chẹn beta- nhóm được dùng nhiều nhất để hỗ trợ điều trị nhịp tim nhanh
– Thuốc chẹn kênh Can xi- giúp giảm nhịp tim và huyết áp
– Thuốc chống đông máu- thuốc chặn biến chứng của tim đập nhanh
– Thuốc cường tim Digoxin
Phương pháp YHCT
Theo y học cổ truyền, loạn nhịp tim tùy theo triệu chứng lâm sàng có thể phân các thể bệnh sau đây để hỗ trợ điều trị: khí âm lưỡng hư, âm hư hỏa vượng, tâm tỳ lưỡng hư và tỳ thận dương hư. Phương pháp thường dùng trị liệu là bổ ích khí huyết, điều lý âm dương, hóa đờm địch ẩm, hoạt huyết hóa ứ, dưỡng tâm an thần.
Bài thuốc gồm các vị dược liệu: Hoàng kỳ, Nhân sâm, Bạch truật, Long nhãn, Bạch Phục linh, Toan táo nhân, Viễn trí, Đương quy, Cam thảo, Mộc hương công dụng bổ huyết, dưỡng tâm, an thần giúp đẩy lùi lo lắng, hồi hộp. Trong đó:
– Nhân sâm: Đại bổ nguyên khí, sinh tân, an thần
– Long nhãn: Bổ ích tâm tỳ, dưỡng huyết an thần, tốt cho người trống ngực hồi hộp, tim loạn nhịp, mất ngủ hay quên.
– Bạch truật: Kiện tỳ, táo thấp, chỉ tả, hòa trung
– Táo nhân: bổ tâm, an thần rất tốt cho người mất ngủ, tim hồi hộp, chóng mặt.
– Viễn chí: An thần, ích trí, hoạt huyết, tán ứ, tiêu thũng, giải độc
– Hoàng kỳ: Bổ khí, thăng dương, giải độc
– Mộc hương: Hành khí, chỉ thống, kiện tỳ tiêu tích.
Ứng dụng tinh hoa của bài thuốc, CÔng ty Cổ phần Dược phẩm PQA đã sản xuất sản phẩm PQA ĐỊnh tâm với công dụng hỗ trợ bổ huyết, Dưỡng tâm, An thần. Dùng rất tốt cho người hay hồi hộp, lo lắng, thần trí căng thẳng, mất ngủ.
KẾT HỢP ĐỂ ĐẠT HIỆU QUẢ CAO
Kết hợp với Mát gan=> Thanh nhiệt, giải độc, giúp sơ tiết tốt
Kết hợp mệnh môn thủy=> Bổ thận âm, tư âm, dưỡng huyết
Bộ sản phẩm hoàn hảo dành cho nười hay hồi hộp, tim đập nhanh
6. Cần làm gì để kiểm soát nhịp tim tốt hơn?
Ngoài thăm khám và hỗ trợ điều trị trực tiếp với bác sĩ chuyên khoa tim mạch, người bệnh cần thực hiện những biện pháp để kiểm soát nhịp tim tốt hơn:
- Xây dựng chế độ ăn uống khoa học, bổ sung nhiều nhóm thực phẩm tốt cho tim mạch như rau xanh, trái cây, các loại hạt, ngũ cốc, cá giàu omega-3… Hạn chế tuyệt đối thức ăn đóng hộp, chế biến sẵn, mỡ động vật, trứng, sữa béo.
- Tập luyện thể dục nhẹ nhàng như đi bộ, chạy bộ, yoga… khoảng 30 phút mỗi ngày rất tốt cho sức khỏe tim mạch.
- Cân bằng điện giải, đảm bảo nồng độ các ion K+, Ca2+, Na+, Mg2+ luôn ổn định.
- Cân bằng công việc, giảm bớt căng thẳng.
- Uống đủ nước mỗi ngày.
- Thư giãn, nghỉ ngơi phù hợp, tránh bị căng thẳng kéo dài.
- Thay đổi, từ bỏ những thói quen xấu như hút thuốc, rượu bia, sử dụng các chất kích thích.